Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu Đô thị mới Phước Vĩnh Tây tỷ lệ 1/2.000 xã Phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
Phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu Đô thị mới Phước Vĩnh Tây tỷ lệ 1/2.000, xã Phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 3765/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chung Đô thị mới Phước Vĩnh Tây tỷ lệ 1/10.000, xã Phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số 6220/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu Đô thị mới Phước Vĩnh Tây tỷ lệ 1/2.000, xã Phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An;
Theo Tờ trình số 5186/TTr-UBND ngày 16/9/2022 của UBND huyện Cần Giuộc; báo cáo đề xuất của Sở Xây dựng tại văn bản số 4201/BC-SXD ngày 17/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu Đô thị mới Phước Vĩnh Tây tỷ lệ 1/2.000, xã Phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An, với các nội dung như sau:
* Tên đồ án quy hoạch: Đồ án quy hoạch phân khu Đô thị mới Phước Vĩnh Tây tỷ lệ 1/2.000, xã Phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
* Địa điểm quy hoạch xây dựng: Xã Phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
* Chủ đầu tư lập quy hoạch xây dựng: UBND huyện Cần Giuộc.
* Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần kiến trúc, đầu tư và thương mại Việt Nam.
Nội dung đồ án quy hoạch xây dựng
I. Vị trí, giới hạn, diện tích
Vị trí khu vực nghiên cứu lập quy hoạch phân khu Đô thị mới Phước Vĩnh Tây nằm giáp ranh với Thành phố Hồ Chí Minh, thuộc địa giới hành chính xã Phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp: sông Rạch Ván, xã Phước Lại.
- Phía Nam giáp: Khu dân cư Phước Vĩnh Tây, một phần xã Long Phụng và xã Đông Thạnh.
- Phía Đông giáp: Khu dân cư Phước Vĩnh Tây, một phần xã Phước Vĩnh Đông.
- Phía Tây giáp: Sông Cần Giuộc.
- Diện tích lập quy hoạch: Khoảng 1.089,6 ha (theo bản đồ định vị cọc ranh do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 25/8/2020).
II. Tính chất của khu quy hoạch:
- Là khu vực hỗ trợ trung tâm hành chính, kinh tế của khu vực phía Nam huyện Cần Giuộc;
- Là khu đô thị mới, thông minh, sinh thái gắn với các chức năng giáo dục, y tế, thương mại, dịch vụ hỗn hợp, nhà ở, tương đương một đơn vị hành chính trên địa bàn xã Phước Vĩnh Tây; góp phần giải quyết nhu cầu về nhà ở, giãn dân trong khu vực, đồng bộ theo yêu cầu phát triển phù hợp với quy hoạch chung đã phê duyệt và nhu cầu đầu tư xây dựng;
- Là đô thị đồng bộ về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo hướng phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
III. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:
1. Quy mô dân số: 89.960 người.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Đất dân dụng: 79,5m2/người.
+ Đất cây xanh đô thị: 9,1 m2/người.
+ Đất đơn vị ở: 50,6 m2/người.
+ Đất cây xanh đơn vị ở: 2,4m2/người.
3. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp nước: ≥120 lít/người.ngày đêm.
- Chỉ tiêu cấp điện: ≥330 W/người.
- Rác thải: ≥ 0,9 kg/người.ngày đêm.
- Chỉ tiêu nước thải: lưu lượng nước thải 100% lưu lượng nước cấp cho toàn khu quy hoạch.
IV. Quy hoạch không gian kiến trúc, cảnh quan
1. Tổ chức không gian kiến trúc
- Hình ảnh chung toàn khu là không gian sống xanh, sinh thái thân thiện với thiên nhiên và mang đậm bản sắc địa phương. Cấu trúc chung toàn khu đô thị là các đường cong mềm. Không gian chức năng được tổ chức theo tuyến mềm mại hài hòa với thiên nhiên.
- Bố trí các không gian trọng tâm tại những vị trí thuận lợi về giao thông, kết nối dễ dàng với các khu chức năng khác của khu đô thị, khai thác các yếu tố cảnh quan tự nhiên và phát huy vai trò trong việc đóng góp vào không gian kiến trúc cảnh quan chung của toàn khu vực. Trong các bước nghiên cứu thiết kế tiếp theo (quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị...), cần tạo cho các khu vực trung tâm có không gian kiến trúc đặc trưng, đa dạng và có ý nghĩa văn hóa thông qua bố cục các tổ hợp và kiểu mẫu kiến trúc công trình. Ngoài ra cần tạo không gian dẫn hướng đến các khu vực trung tâm, tạo tầm nhìn cho các công trình điểm nhấn và tổ hợp công trình chính trong các khu trung tâm.
- Hình thành tuyến đường trục chính đô thị chạy xuyên suốt theo hướng Bắc – Nam và Đông – Tây. Tại các tiểu khu bố trí các trục tuyến liên kết để nối các tiểu khu và hình thành trục cảnh quan cục bộ. Phát triển cấu trúc chung toàn khu đô thị là các đường cong mềm với hình thái không gian chức năng được tổ chức theo tuyến mềm mại hài hòa với thiên nhiên.
- Phát triển các chức năng đô thị tập trung, công cộng. Khu vực nhà ở bố trí phân tán thành các nhóm nhà ở tập trung. Các công trình công cộng dịch vụ phân bố theo dân cư đảm bảo chỉ tiêu theo quy chuẩn và bán kính phục vụ đến từng phân khu. Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kỹ thuật đầu mối.
- Tại các vị trí giao cắt giữa các tuyến đường chính đô thị kết nối với đường tỉnh 830E (đường Vành đai 4), đường tỉnh 826C và đường liên khu vực bố trí trung tâm đa chức năng mật độ cao, khuyến khích phát triển đô thị theo hướng dựa vào giao thông công cộng. Thiết lập các vị trí mang tính "cửa ngõ" tại trung tâm khu vực, tại cửa ngõ phía Nam và cửa ngõ phía Bắc trên đường tỉnh 826C.
- Hình thành không gian và các nhóm công trình điểm nhấn, trong đó trọng tâm về điểm nhấn không gian là tổ hợp công trình trung tâm văn hóa thể thao và sân vận động, trung tâm thương mại dịch vụ, công trình sân thể thao cơ bản kết hợp cảnh quan, quảng trường.
- Các khu vực công viên công cộng đô thị được bố trí mang tính sinh thái, định hướng đưa nhiều không gian xanh mặt nước vào gần các tổ hợp công trình. Tổ chức các không gian mở, công viên cây xanh có sự gắn kết với nhau, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên khu vực.
- Công trình di tích trong khu vực được khoanh vùng phạm vi, bảo tồn, tôn tạo, quản lý về hình thức kiến trúc, chiều cao, khoảng cách công trình xung quanh di tích để không làm ảnh hưởng đến cảnh quan khu di tích. Bổ sung hành lang xanh quanh di tích, ngăn cách khu di tích với khu vực cây xanh chuyên dụng để tránh các tác động khi khu cây xanh chuyên dụng được hình thành theo dự án riêng.
- Khu vực hạn chế phát triển đô thị là phạm vi trong hành lang an toàn vệ sinh môi trường của khu xử lý chất thải rắn, hành lang của đường sắt Long Thành - Hiệp Phước. Trong phạm vi này ưu tiên các hạng mục cây xanh cách ly, mặt nước để tăng cường cải tạo môi trường và bố trí các hạng mục bãi đỗ xe, công trình hạ tầng kỹ thuật,…
- Bổ sung các quỹ đất tái định cư và nhà ở xã hội đáp ứng mục tiêu phát triển nhà ở dài hạn cho khu đô thị mới.
2. Phân khu chức năng:
a) Khu A - Khu đô thị phía Bắc đường tỉnh 830E (Vành đai 4):
- Vị trí: phía Bắc đường tỉnh 830E (Vành đai 4). Diện tích khoảng 234,17ha, dân số dự kiến cho phân khu này khoảng 23.395 người.
- Định hướng phát triển: Bố trí công trình sân thể thao cơ bản kết hợp cảnh quan, quảng trường làm điểm nhấn cho khu vực. Hình thành hồ nước lớn tại trung tâm khu vực phía Tây đường tỉnh 826C. Hình thành các nhóm ở với hạt nhân là các công trình công cộng dịch vụ, vườn hoa cây xanh cấp đơn vị ở. Hệ thống nhà ở thấp tầng được phân chia thành các đảo và bán đảo, kết hợp hệ thống sông ngòi, kênh rạch len lỏi bao bọc xung quanh. Bố trí trường học các cấp và THPT phục vụ toàn khu vực; Bố trí khu nhà ở xã hội.
- Phân khu chức năng gồm:
+ Đất dịch vụ - công cộng đô thị (công trình thể dục thể thao, trường THPT): khoảng 3,9 ha.
+ Đất cây xanh cảnh quan đô thị, diện tích khoảng 15,44ha.
+ Đất giao thông đô thị, diện tích khoảng 33,5ha.
+ Đất đơn vị ở, diện tích khoảng 103,01ha. Bố trí đất dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở gồm các loại đất dịch vụ - công cộng, trường học, trạm y tế cấp đơn vị ở hoặc các chức năng khác như công an cấp xã, trụ sở dân quân tự vệ, trụ sở Phòng cháy chữa cháy (Vị trí và quy mô các trụ sở được cụ thể hoá tại các quy hoạch chi tiết và đáp ứng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn của ngành và các quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định; Trong trường hợp không cần thiết thì có thể chuyển đổi chức năng theo quy định pháp luật). Phân chia thành 02 nhóm ở là A1 và A2.
* Nhóm ở A1 có diện tích khoảng 72,09ha bố trí loại hình ở mới, nhà ở xã hội – đất ở khác.
* Nhóm ở A2 có diện tích khoảng 30,92ha bố trí loại hình ở mới.
+ Đất ngoài dân dụng khoảng 78,32ha, gồm đất giao thông đối ngoại; Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật, bãi xe tập trung; Đất tôn giáo, tín ngưỡng; Đất hành lang cây xanh cách ly; cây xanh ven sông, ven kênh ...; mặt nước.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật:
+ Chiều cao xây dựng: Công trình dịch vụ - công cộng cao từ 1-5 tầng; công trình, trường học (mầm non, tiểu học và trung học cơ sở) cao từ 1-4 tầng; trường trung học phổ thông cao từ 1-4 tầng; Công trình nhà ở: nhà ở mới cao từ 4-5 tầng; nhà ở xã hội cao 5-10 tầng; Công trình khu thể dục thể thao (sân thể thao cơ bản) cao tối đa 3 tầng; Bãi đỗ xe cao từ 1-5 tầng; Công trình khu cây xanh đơn vị ở xây dựng 1 tầng.
+ Mật độ xây dựng: đất công trình dịch vụ - công cộng xây dựng tối đa 60%; đất trường học xây dựng tối đa 40%; đất ở mới xây dựng từ 40-90%; đất nhà ở xã hội, đất ở khác xây dựng tối đa 60%; đất bãi đỗ xe xây dựng tối đa 60%; cây xanh xây dựng tối đa 5%.
* Quy hoạch sử dụng đất Phân khu A:
Đất xây dựng đô thị : 234,17ha (100%)
1) Đất dân dụng: : 155,85ha (66,6%)
a) Đất dịch vụ - công cộng đô thị : 3,9ha (0,4%)
b) Đất cây xanh đô thị : 15,44ha (6,6%)
c) Đất giao thông đô thị : 33,5ha (14,3%)
d) Đất đơn vị ở : 103,01ha (44,0%)
+ Đất đơn vị ở A1 : 72,09ha
+ Đất đơn vị ở A2 : 30,92ha
2) Đất ngoài dân dụng : 78,32ha (33,4%)
a) Đất giao thông đối ngoại : 18,36ha
b) Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật, bãi xe tập trung : 2,57ha
c) Đất tôn giáo, tín ngưỡng : 0,11ha
c) Đất hành lang cây xanh cách ly; cây xanh ven sông, ven kênh …: 3,92ha
d) Mặt nước : 53,36ha
____________________________________________________________
Tổng cộng : 234,17ha (100%)
b) Phân khu B - Khu đô thị phía Đông Nam:
- Vị trí: phía Đông Nam đường tỉnh 830E. Diện tích khoảng 533,58ha, dân số dự kiến cho phân khu này khoảng 42.488 người.
- Định hướng phát triển: Bố trí công trình trung tâm thương mại dịch vụ và trung tâm văn hóa thể thao tiếp giáp đường tỉnh 826C; Hình thành hồ nước lớn tại trung tâm khu vực, xây dựng công viên kết nối với không gian hồ nước, bố trí bãi đỗ xe phục vụ khách; Bố trí bệnh viện đa khoa, hệ thống trường học các cấp và THPT phục vụ toàn khu vực; Hình thành các nhóm ở với hạt nhân là các công trình công cộng dịch vụ, vườn hoa cây xanh cấp đơn vị ở; Hệ thống nhà ở thấp tầng được phân chia thành các đảo và bán đảo, kết hợp hệ thống sông ngòi, kênh rạch len lỏi bao bọc xung quanh; Bố trí nhà ở xã hội, khu tái định cư cho các hộ dân thuộc các khu vực giải phóng mặt bằng.
- Phân khu chức năng gồm:
+ Khu vực giáp đường tỉnh 826C bố trí công trình trung tâm thương mại dịch vụ và trung tâm văn hóa thể thao.
+ Đất dịch vụ - công cộng đô thị (công trình trung tâm văn hoá – thể thao, cung văn hoá, trường trung học phổ thông, trung tâm dịch vụ, thương mại, bệnh viện đa khoa): khoảng 18,38ha.
+ Đất cây xanh đô thị, diện tích khoảng 44,34ha.
+ Đất giao thông đô thị, diện tích khoảng 54,4ha.
+ Đất đơn vị ở, diện tích khoảng 223,02ha. Bố trí các điểm dịch vụ - công cộng, trường học và các lõi cây xanh, thể dục thể thao phục vụ dân cư khu ở; Đất dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở gồm các loại đất dịch vụ - công cộng, trường học, trạm y tế cấp đơn vị ở hoặc các chức năng khác như công an cấp xã, trụ sở dân quân tự vệ, trụ sở Phòng cháy chữa cháy (Vị trí và quy mô các trụ sở được cụ thể hoá tại các quy hoạch chi tiết và đáp ứng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn của ngành và các quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định; Trong trường hợp không cần thiết thì có thể chuyển đổi chức năng theo quy định pháp luật). Phân chia thành 04 nhóm ở là B1, B2, B3, B4.
* Nhóm ở B1 có diện tích khoảng 64,61ha, B2 có diện tích khoảng 73,78ha bố trí loại hình ở mới.
* Nhóm ở B3 có diện tích khoảng 32,64ha bố trí loại hình ở mới, nhà ở tái định cư - đất ở khác.
* B4 có diện tích khoảng 51,99ha bố trí loại hình nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư - đất ở khác.
+ Đất ngoài dân dụng khoảng 193,44ha gồm: Đất giao thông đối ngoại, Đất đường sắt Long Thành - Hiệp Phước, đất cơ quan, dất đầu mối hạ tầng kỹ thuật, bãi xe tập trung, Đất tôn giáo, tín ngưỡng, Đất hành lang cây xanh cách ly; cây xanh ven sông, ven kênh … và mặt nước. Trong khu vực đất cơ quan có bố trí trụ sở của các cơ quan khác khi có nhu cầu như trụ sở điều hành đô thị thông minh, các cơ quan hành chính, trụ sở các cơ sở kinh doanh trong và ngoài nhà nước khác….
- Các chỉ tiêu kỹ thuật:
+ Chiều cao xây dựng: Công trình dịch vụ - công cộng cao từ 1-20 tầng; bệnh viện đa khoa cao từ 1-5 tầng; công trình trường học (mầm non, tiểu học và trung học cơ sở) cao từ 1-4 tầng; trường trung học phổ thông cao từ 1-4 tầng; Công trình nhà ở: nhà ở mới cao từ 4-5 tầng; nhà ở tái định cư cao từ 4-5 tầng; nhà ở xã hội cao từ 5-10 tầng; công trình cơ quan cao từ 1-3 tầng; Bãi đỗ xe cao từ 1-5 tầng; Công trình trong khu cây xanh chuyên dụng, cây xanh cảnh quan, cây xanh đơn vị ở xây dựng 1 tầng.
+ Mật độ xây dựng: đất công trình dịch vụ - công cộng xây dựng tối đa 60%; bệnh viện đa khoa xây dựng tối đa 40%; đất trường học xây dựng tối đa 40%; đất ở mới xây dựng từ 40-90%; đất ở tái định cư và đất ở khác xây dựng từ 40-90%; đất nhà ở xã hội, đất ở khác xây dựng tối đa 60%; đất cơ quan xây dựng tối đa 40%; đất bãi đỗ xe xây dựng tối đa 60%; cây xanh cảnh quan, cây xanh đơn vị ở xây dựng tối đa 5%.
* Quy hoạch sử dụng đất Phân khu B:
Đất xây dựng đô thị : 533,58ha (100%)
1) Đất dân dụng: : 340,14ha (63,7%)
a) Đất dịch vụ - công cộng đô thị : 18,38ha (1,7%)
b) Đất cây xanh đô thị : 44,34ha (8,3%)
c) Đất giao thông đô thị : 54,4ha (10,2%)
d) Đất đơn vị ở : 223,02ha (41,8%)
+ Đất đơn vị ở B1 : 64,61ha
+ Đất đơn vị ở B2 : 73,78ha
+ Đất đơn vị ở B3 : 32,64ha
+ Đất đơn vị ở B4 : 51,99ha
2) Đất ngoài dân dụng : 193,44ha (36,3%)
a) Đất giao thông đối ngoại : 14,3ha
b) Đất đường sắt Long Thành - Hiệp Phước : 10,45ha
c) Đất cơ quan : 0,97ha
d) Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật, bãi xe tập trung : 9,3ha
đ) Đất tôn giáo, tín ngưỡng : 2,02ha
e) Đất hành lang cây xanh cách ly; cây xanh ven sông, ven kênh …: 2,88ha.
g) Mặt nước : 153,52ha
___________________________________________________________
Tổng cộng : 533,58ha (100%)
c) Phân khu C - Khu đô thị phía Tây Nam:
- Vị trí: phía Tây Nam đường tỉnh 830E (Vành đai 4). Diện tích khoảng 321,85 ha, dân số dự kiến cho phân khu này khoảng 24.077 người.
- Định hướng phát triển: Không gian trọng tâm là tổ hợp công trình trung tâm văn hóa thể thao và sân vận động tại nút giao lớn với đường 826C phía Đông Nam khu vực; xây dựng hồ nước lớn tại trung tâm khu vực; hình thành các nhóm ở với hạt nhân là các công trình công cộng dịch vụ, vườn hoa cây xanh cấp đơn vị ở; hệ thống nhà ở thấp tầng được phân chia thành các đảo và bán đảo, kết hợp hệ thống sông ngòi, kênh rạch len lỏi bao bọc xung quanh; bố trí nhà ở xã hội, khu tái định cư cho các hộ dân thuộc các khu vực giải phóng mặt bằng.
- Phân khu chức năng gồm:
+ Đất công cộng đô thị 19,83ha.
+ Đất cây xanh đô thị: khoảng 21,74ha.
+ Đất giao thông đô thị, khoảng 48,3ha.
+ Đất đơn vị ở, diện tích khoảng 129,48ha. Bố trí đất dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở gồm các loại đất dịch vụ - công cộng, trường học, trạm y tế cấp đơn vị ở hoặc các chức năng khác như công an cấp xã, trụ sở dân quân tự vệ, trụ sở phòng cháy chữa cháy (Vị trí và quy mô các trụ sở được cụ thể hoá tại các quy hoạch chi tiết và đáp ứng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn của ngành và các quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định; Trong trường hợp không cần thiết thì có thể chuyển đổi chức năng theo quy định pháp luật). Phân chia thành 03 nhóm ở là C1,C2 và C3.
* Nhóm ở C1 có diện tích khoảng 48,04ha bố trí loại hình ở mới, nhà ở tái định cư - đất ở khác.
* Nhóm ở C2 có diện tích khoảng 49,92ha bố trí loại hình ở mới, nhà ở xã hội và tái định cư - đất ở khác.
* Nhóm ở C3 có diện tích khoảng 31,52ha bố trí loại hình ở mới, tái định cư- đất ở khác.
+ Đất ngoài dân dụng khoảng 102,5ha gồm: Đất giao thông đối ngoại, đất đường sắt Long Thành - Hiệp Phước, đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật, bãi xe tập trung, đất hành lang cây xanh cách ly; cây xanh ven sông, ven kênh … và mặt nước.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật:
+ Chiều cao xây dựng: Công trình dịch vụ - công cộng cao từ 1-5 tầng; công trình trường học (mầm non, tiểu học và trung học cơ sở) cao từ 1-4 tầng; trường trung học phổ thông cao từ 1-4 tầng; Công trình nhà ở: nhà ở mới cao từ 4-5 tầng; nhà ở tái định cư cao từ 4-5 tầng; nhà ở xã hội cao từ 5-10 tầng; bãi đỗ xe cao từ 1-3 tầng; công trình trong khu cây xanh cảnh quan, cây xanh đơn vị ở xây dựng 1 tầng.
+ Mật độ xây dựng: đất công trình dịch vụ - công cộng xây dựng tối đa 60%; đất trường học xây dựng tối đa 40%; đất ở mới xây dựng từ 40-90%; đất ở tái định cư và đất ở khác xây dựng từ 40-90%; đất nhà ở xã hội, đất ở khác xây dựng tối đa 60%; đất bãi đỗ xe xây dựng tối đa 60%; cây xanh cảnh quan, cây xanh đơn vị ở xây dựng tối đa 5%.
* Quy hoạch sử dụng đất Phân khu C:
Đất xây dựng đô thị : 321,85ha (100%)
1. Đất dân dụng: : 219,35ha (68,2%)
a) Đất dịch vụ - công cộng đô thị : 19,83ha (6,2%)
b) Đất cây xanh đô thị : 21,74ha (6,8%)
c) Đất giao thông đô thị : 48,30ha (15,0%)
d) Đất đơn vị ở : 129,48 (40,2%)
- Đất đơn vị ở C1 : 48,04ha
- Đất đơn vị ở C2 : 49,92ha
- Đất đơn vị ở C3 : 31,52ha
2. Đất ngoài dân dụng : 102,5ha (31,8%)
a) Đất giao thông đối ngoại : 8,90ha
b) Đất đường sắt Long Thành - Hiệp Phước : 5,06ha
c) Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật, bãi xe tập trung : 1,86ha
d) Đất hành lang cây xanh cách ly; cây xanh ven sông, ven kênh …: 1,58ha.
đ) Mặt nước : 85,10ha
__________________________________________________________
Tổng cộng : 321,85ha (100%)
V. Quy hoạch sử dụng đất toàn khu:
- Đất dịch vụ - công cộng đô thị bao gồm các chức năng về dịch vụ - công cộng, bệnh viện đa khoa, trường THPT, sân vân động, trung tâm văn hoá thể thao, sân vận động, chợ hoặc trung tâm thương mại dịch vụ.
- Đất cây xanh cảnh quan cấp đô thị.
- Đất giao thông, bãi đỗ xe tập trung.
- Đất đơn vị ở: gồm các loại đất như sau:
+ Đất công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở gồm các loại đất: trường học (mầm non, tiểu học và trung học cơ sở), trạm y tế, trung tâm văn hóa thể thao, thương mại dịch vụ,... cấp đơn vị ở hoặc các chức năng khác như công an cấp xã, trụ sở dân quân tự vệ, trụ sở phòng cháy chữa cháy (Vị trí và quy mô các trụ sở được cụ thể hoá tại các quy hoạch chi tiết và đáp ứng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn của ngành và các quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định; Trong trường hợp không cần thiết thì có thể chuyển đổi chức năng theo quy định pháp luật).
+ Đất các nhóm ở:
* Đất nhóm ở mới gồm nhà liền kề, nhà biệt thự.
* Đất tái định cư ưu tiên cho mục đích tái định cư, trong trường hợp còn thừa quỹ đất sẽ được sử dụng để bố trí loại đất khác phù hợp.
* Đất nhà ở xã hội: bố trí đảm bảo 20% diện tích đất ở và được xác định cụ thể trong giai đoạn lập Quy hoạch chi tiết 1/500, đáp ứng "Điều 5. Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị" Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính Phủ.
+ Đất cây xanh đơn vị ở.
+ Đất giao thông, bãi đỗ xe tập trung đơn vị ở.
- Đất khác: bao gồm: đất hành lang cây xanh ven sông, cây xanh cách ly, mặt nước cảnh quan và mặt nước sông, kênh rạch...
Quy hoạch sử dụng đất toàn khu cụ thể như sau:
1. Đất dân dụng : 715,34ha (65,7%)
a) Đất công trình dịch vụ - công cộng đô thị : 42,11ha (3,9%)
- Đất dịch vụ - công cộng đô thị :27,25ha
- Đất y tế :4,08ha
- Đất trường THPT :4,73ha
- Đất thể dục thể thao :6,05ha
b) Đất cây xanh cấp đô thị :81,52ha (7,5%)
- Đất cây xanh cảnh quan đô thị :69,84ha
- Đất công viên :11,68ha
c) Đất đơn vị ở : 455,51ha (41,8%)
- Đất các nhóm nhà ở : 372,08ha
+ Đất nhóm ở mới : 277,55ha
+ Đất nhà ở xã hội, đất ở khác : 62,44ha
+ Đất nhà ở tái định cư, đất ở khác : 32,09ha
- Đất dịch vụ - công cộng đơn vị ở : 18,72ha
- Đất giáo dục đơn vị ở : 17,15ha
- Đất cây xanh đơn vị ở : 21,42ha
- Đất giao thông đơn vị ở : 26,14ha
d) Đất giao thông đô thị : 136,20ha (34,3%)
2. Đất xây dựng ngoài phạm vi dân dụng : 374,26(34,3%)
a) Đất giao thông đối ngoại : 41,56ha (3,8%)
b) Đất đường sắt Long Thành – Hiệp Phước : 15,51ha (1,4%)
c) Đất cơ quan : 0,97ha (0,1%)
d) Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật : 13,73ha (1,3%)
đ) Đất tôn giáo, tín ngưỡng : 2,13ha (0,2%)
e) Đất hành lang cây xanh cách ly; : 8,38ha (0,8%).
cây xanh ven sông, ven kênh …
g) Mặt nước : 291,98ha (26,8%)
____________________________________________________________
Tổng cộng :1.089,60ha (100%)
VI. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
a) San nền:
- Cao độ khống chế Hxd ≥ +2,6 m.
b) Thoát nước mưa:
- Xây dựng mạng lưới thoát nước mưa tách riêng với nước thải sinh hoạt.
- Hệ thống thoát nước mưa cho toàn khu vực được chia thành 4 tiểu lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Khu vực phía Đông đường tỉnh lộ 826C và phía Nam đường tỉnh 830E (đường Vành đai 4) (phân khu B) thoát ra sông Ông Chuồng
+ Lưu vực 2: Khu vực phía Tây đường tỉnh lộ 826C và phía Nam đường tỉnh 830E (đường Vành đai 4) (phân khu C) thoát ra sông Cần Giuộc.
+ Lưu vực 3: Khu vực phía Đông đường tỉnh lộ 826C và phía Bắc đường tỉnh 830E (đường Vành đai 4) (phân khu A) thoát ra sông Rạch Ván.
+ Lưu vực 4: Khu vực phía Tây đường tỉnh lộ 826C và phía Bắc đường tỉnh 830E (đường Vành đai 4) (phân khu A) thoát ra sông Cần Giuộc.
- Hệ thống thoát nước mưa thiết kế theo nguyên tắc tự chảy.
- Xây dựng hồ cảnh quan kết hợp điều tiết nước mặt, cải tạo vi khí hậu.
- Đối với khu vực xây dựng đô thị, sử dụng cống tròn BTCT, trong khu công viên sử dụng mương xây đậy nắp đan hở. Cống qua đường dùng cống tròn BTCT đúc sẵn hoặc cống hộp BTCT chịu lực.
2. Giao thông:
a) Đường giao thông đối ngoại:
- Đường bộ:
+ Đường tỉnh 830E (đường Vành đai 4): Quy mô tuyến 100m, mặt cắt 1-1: lòng đường chính 18,75x2=37,5m; dải phân cách chính 3m; lòng đường gom 8x2=16m; phải phân cách giữa đường chính và đường gom 2x2=4m; vỉa hè 7x2=14m; dải cây xanh cách ly 2 bên đường 12,75x2=25,5m.
+ Đường tỉnh 826C: Quy mô tuyến 62m, mặt cắt 3-3: lòng đường chính 10,5x2=21m; dải phân cách giữa 6m; lòng đường gom 7,5x2=15m; dải phân cách giữa đường chính và đường gom 2x2=4m; vỉa hè 8x2=16m.
+ Đường tỉnh 826D: Quy mô tuyến 80m, mặt cắt 2'-2': lòng đường chính 15x2=30m; dải phân cách chính 3m; lòng đường gom 10,5x2=21m; dải phân cách giữa đường chính và đường gom 3x2=6m; vỉa hè 10x2=20m.
- Đường sắt:
Tuyến đường sắt chuyên dụng ra cảng Hiệp Phước. Tuyến đi theo hướng Bắc - Nam, song song với ĐT.830E (đường Vành đai 4) qua trung tâm khu vực quy hoạch.
- Đường thủy
Sông Cần Giuộc là sông cấp III, nằm trên luồng tuyến đường thủy nội địa quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau, Kiên Giang, tuyến nối thông với sông Soài Rạp. Ngoài ra có sông Rạch Ván ở phía Bắc và sông Ba Làng ở phía Đông khu vực quy hoạch.
b) Giao thông khu vực quy hoạch:
- Đường liên khu vực:
+ Mặt cắt 4-4, quy mô đường 51m: lòng đường 15x2=30m; dải phân cách 3m; vỉa hè 9x2=18m.
+ Mặt cắt 5-5, quy mô đường 40m: lòng đường 10x2=20m; dải phân cách 10m; vỉa hè 5x2=10m.
+ Mặt cắt 5'-5', quy mô đường 40m: lòng đường 10,5x2=21m; dải phân cách 3m; vỉa hè 8x2=16m.
+ Mặt cắt 6-6, quy mô đường 39m: lòng đường 10x2=20m; dải phân cách 10m; vỉa hè 5+4=9m.
- Đường chính khu vực:
+ Mặt cắt 2-2, quy mô đường 80m: lòng đường chính 15x2=30m; dải phân cách chính 10m; lòng đường gom 7,5x2=15m; dải phân cách giữa đường chính và đường gom 2,5x2=5m; vỉa hè 10x2=20m.
+ Mặt cắt 7-7, quy mô đường 31m trong đó: lòng đường 12+9=21m; dải phân cách 3m; hè đường: 4+3 = 7m.
+ Mặt cắt 8-8, quy mô đường 27m: lòng đường 15m; vỉa hè 6x2=12m.
+ Mặt cắt 9-9, quy mô đường 25m; lòng đường 15m; vỉa hè 5x2=10m.
- Đường khu vực:
+ Mặt cắt 10-10, quy mô đường 20-21m: lòng đường 10-11m; vỉa hè 5x2=10m.
+ Mặt cắt 11-11, quy mô đường 17m: lòng đường 7m; vỉa hè 5x2=10m.
- Đường phân khu vực:
+ Mặt cắt 11-11, quy mô đường 17m: lòng đường 7m; vỉa hè 5x2=10m.
+ Mặt cắt 12-12, quy mô đường 15m: lòng đường 7m; vỉa hè 4x2=8m.
- Các tuyến đường cụt bố trí các điểm quay đầu với bán kính ≥10m.
c) Bãi đỗ xe:
Bố trí các bãi đỗ xe tập trung đảm bảo chỉ tiêu theo QCVN 01:2021. Bãi đỗ xe tập trung có thể được bố trí nhiều tầng để xe, ngoài ra có thể bố trí các vị trí bãi đỗ xe không tập trung dọc theo các tuyến đường giao thông và trong khu vực cây xanh, trong khuôn viên các công trình công cộng - dịch vụ quy mô lớn.
d) Giao thông công cộng:
Giao thông công cộng khu vực chủ yếu là xe buýt của tỉnh Long An đi qua khu vực. Các tuyến xe buýt đi qua các đường chính đô thị, khoảng cách các bến xe từ 1-1,2km. Khuyến khích sử dụng các loại xe buýt chạy điện, thân thiện với môi trường.
3. Cấp điện:
- Theo quy hoạch chung nguồn điện dự kiến cấp cho khu vực lấy từ trạm 110KV Tân Tập - 63MVA, tuy nhiên do nhu cầu công suất lớn nên đề xuất bổ sung thêm nguồn cấp từ trạm 110 Cần Giuộc -63 MVA. Đề xuất nâng công suất trạm 110KV Tân Tập lên 2x63MVA và trạm 110KV Cần Giuộc lên 2x63 MVA để đảm bảo nguồn cấp điện cho khu vực nghiên cứu và vùng lân cận.
- Tổng nhu cầu cấp điện (sinh hoạt và chiếu sáng): 98MW.
- Mạng lưới điện:
+ Mạng lưới trung thế và hạ thế: lưới điện trung thế và hạ thế trong khu vực sử dụng cáp ngầm được chôn ngầm trực tiếp trong ống HDPE hoặc hào kỹ thuật.
+ Mạng lưới chiếu sáng: Lưới chiếu sáng sử dụng cáp ngầm dọc theo các trục đường giao thông, xây dựng đồng bộ với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Đèn chiếu sáng sử dụng loại có hiệu suất quang cao, chóa đèn có độ kín khít lớn.
- Trạm hạ thế: Trạm biến áp trong khu vực sử dụng trạm 22/0,4kV kiểu trạm xây hoặc trạm kios để đảm bảo mỹ quan, vị trí trạm đặt tại khu vực cây xanh công cộng.
4. Cấp nước:
a) Nguồn nước: từ nguồn cấp nước chung của huyện Cần Giuộc.
b) Mạng lưới:
- Nhu cầu dùng nước: 18.000 m3/ngđ.
- Mạng lưới cấp nước là mạng vòng kết hợp cấp nước sinh hoạt và chữa cháy.
- Mạng đường ống cấp nước truyền dẫn có đường kính D500mm. Mạng lưới cấp nước phân phối chính có đường kính D160mm – D315mm. Mạng lưới cấp nước phân phối khu vực có đường kính D110mm – D160mm.
- Hệ thống nước cứu hỏa cho khu dân cư là hệ thống cứu hỏa áp lực thấp. Khi có cháy xảy ra, xe cứu hỏa sẽ lấy nước từ các trụ cứu hòa để dập tắt đám cháy. Các trụ cứu hỏa sẽ bố trí dọc trên các tuyến đường, cách nhau 150m.
5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường, nghĩa trang:
- Hệ thống thoát nước thải xây dựng riêng với hệ thống thoát nước mưa.
- Tiêu chuẩn lưu lượng nước thải bằng 100% tiêu chuẩn cấp nước.
- Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt Q = 14.000 m3/ngày.
* Xử lý nước thải:
- Các tuyến cống nước thải dùng cống có đường kính từ D300mm đến D600mm, thu gom toàn bộ nước thải trong toàn khu, nước thải từ các hầm tự hoại của từng công trình sẽ được tập trung ra cống ngầm thu nước và thoát về khu xử lý nước thải.
- Quy mô trạm xử lý nước thải dự kiến: Xây dựng các trạm xử lý nước thải với tổng quy mô khoảng 14.000 m3/ngđ. Trạm xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng công nghệ xử lý và xây dựng hiện đại, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến cảnh quan và môi trường. Nước thải sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn A theo QCVN 14:2008/BTNMT.
- Thu gom và xử lý nước thải y tế: Nước thải y tế phải được xử lý riêng theo QCVN 28:2010/BTNMT trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của đô thị.
* Nhà vệ sinh công cộng:
Trên các trục phố chính, các khu thương mại, khu công viên, các bến xe và các nơi công cộng khác phải bố trí nhà vệ sinh công cộng. Tại các khu vực có giá trị đặc biệt về cảnh quan đô thị (như khu công viên) phải xây dựng nhà vệ sinh công cộng ngầm, khoảng cách giữa các nhà vệ sinh công cộng trên các trục phố chính khoảng 1.500m. Ngoài ra nhà vệ sinh công cộng có thể thiết kế bên trong các công trình công cộng.
* Xử lý rác:
- Chỉ tiêu rác thải: ≥0,9 kg/người.ngày.đêm.kg/người.ngày.đêm.
- Tổng lượng rác thải dự kiến của khu quy hoạch: 100 tấn/ngày.
- Rác thải sau khi được tập trung vào trạm trung chuyển rác, được xe chuyên dụng vận chuyển đến bãi rác tập trung để xử lý.
* Nghĩa trang:
- Khi thực hiện dự án và có nhu cầu sử dụng đất, chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức thỏa thuận, đền bù, di dời các nghĩa trang phân tán về nghĩa trang tập trung theo quy hoạch của huyện Cần Giuộc.
- Khuyến khích người dân sử dụng hỏa táng.
6. Thông tin liên lạc:
Thiết kế hệ thống thông tin liên lạc bằng cáp ngầm đảm bảo phục vụ cho toàn khu quy hoạch.
7. Quy định quản lý xây dựng: đính kèm theo quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện đúng theo các nội dung, như sau:
- Diện tích và ranh giới quy hoạch căn cứ theo trích đo bản đồ địa chính mới nhất do cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp.
- Khi triển khai dự án phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các vấn đề thoát nước, vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện hữu của khu vực, đồng thời đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật xung quanh.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày đồ án quy hoạch được phê duyệt, UBND huyện Cần Giuộc, UBND xã Phước Vĩnh Tây thực hiện công bố công khai quy hoạch và tiến độ đầu tư dự án theo quy định.
- Việc cắm mốc giới theo quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng.
- Chủ đầu tư báo cáo các ngành có liên quan (xây dựng, giao thông vận tải, tài nguyên môi trường, điện lực, cấp, thoát nước,...) chi tiết tiến độ thực hiện đầu tư (3 tháng 1 lần) và phối hợp triển khai chặt chẽ để bảo đảm thực hiện công trình hạ tầng kỹ thuật phù hợp và đồng bộ với dự án đầu tư.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp UBND huyện Cần Giuộc trong việc rà soát, cập nhật đồ án quy hoạch trên đảm bảo thống nhất giữa các cấp độ quy hoạch, phù hợp với đồ án quy hoạch chung đô thị Cần Giuộc và quy hoạch tỉnh; bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Cần Giuộc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
QDPD10114_PKPVT.pdf
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (đã ký) Nguyễn Minh Lâm |