Thông báo công khai lựa chọn tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất thửa đất số 555 (mpt), tờ bản đồ số 19, diện tích 97 m2 tại thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc
Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản và Văn bản số 1949/BTP-BTTP ngày 14/6/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn cụ thể việc triển khai, thực hiện các nội dung của Thông tư số 02/2022/TT-BTP; cập nhật công khai việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản lên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản (https://dgts.moj.gov.vn)
Căn cứ Công văn số 6620/UBND-KTTC ngày 24/7/2023 của UBND tỉnh Long An về việc phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đối với 13 cơ sở nhà, đất trên địa bàn thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc;
Căn cứ Quyết định số 3525/QĐ-UBND ngày 11/04/2024 của UBND tỉnh Long An về việc bán tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất của trụ sở làm việc cũ Khu phố 3 thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc;
Căn cứ Quyết định số 6399/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt đơn giá khởi điểm để tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
Phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Cần Giuộc thông báo công khai lựa chọn tổ chức đấu giá như sau:
1. Tên cơ quan thực hiện nhiệm vụ đấu giá tài sản: Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Cần Giuộc, địa chỉ: Số 255 đường Nguyễn Thái Bình, Khu phố 4, Thị trấn Cần Giuộc, địa chỉ mail: ptckhcangiuoc@longan.gov.vn, điện thoại: 0723.874.251.
2. Tên tài sản: quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của thửa đất số 555 (mpt), tờ bản đồ số 19, diện tích 97 m2 tại thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc.
3. Vị trí, hiện trạng đất:
Vị trí thửa đất số 555 (mpt), tờ bản đồ số 19, diện tích 97 m2 tại thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc.
Hiện trạng có nhà trên đất, mặt tiền Quốc Lộ 50, thuộc khu vực dân cư đông đúc, hạ tầng hoàn chỉnh, điều kiện an ninh môi trường sống tốt.
4. Giá khởi điểm:
+ Giá trị đất: 5.627.067.000 đồng.
+ Giá trị nhà: 295.278.000 đồng
- Tổng số tiền đấu giá khởi điểm: 5.922.345.000 (Bằng chữ: Năm tỷ chín trăm hai mươi hai triệu ba trăm bốn mươi lăm nghìn đồng).
5.Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá
Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá.
Nhóm tiêu chí về phương án đấu giá khả thi, hiệu quả.
Nhóm tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản.
Nhóm tiêu chí về thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp.
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố.
Nhóm tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định.
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
TT
|
NỘI DUNG
|
MỨC TỐI ĐA
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
23,0
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
11,0
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại,fax,địa chỉ thư điện tử...)
|
6,0
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện
|
5,0
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
8,0
|
2.1
|
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
|
4,0
|
2.2
|
Có hệ thốngcameragiám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
|
4,0
|
3
|
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
|
2,0
|
4
|
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
1,0
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
1,0
|
II
|
Phươngán đấu giá khả thi, hiệu quả(Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
22,0
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
|
4,0
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giáthuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá,sốvòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
4,0
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
|
4,0
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
|
4,0
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
3,0
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
|
3,0
|
III
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
|
45,0
|
1
|
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5
|
6,0
|
1.1
|
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)
|
2,0
|
1.2
|
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng
|
3,0
|
1.3
|
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng
|
4,0
|
1.4
|
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng
|
5,0
|
1.5
|
Từ 30 hợp đồng trở lên
|
6,0
|
2
|
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5
|
18,0
|
2.1
|
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)
|
10,0
|
2.2
|
Từ 20%) đến dưới 40%
|
12,0
|
2.3
|
Từ 40% đến dưới 70%
|
14,0
|
2.4
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
16,0
|
2.5
|
Từ 100% trở lên
|
18,0
|
3
|
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3
|
5,0
|
3.1
|
Dưới 03 năm
|
3,0
|
3.2
|
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
4,0
|
3.3
|
Từ 05 năm trở lên
|
5,0
|
4
|
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3
|
3,0
|
4.1
|
01 đấu giá viên
|
1,0
|
4.2
|
Từ02đến dưới 05 đấu giá viên
|
2,0
|
4.3
|
Từ 05 đấu giá viên trở lên
|
3,0
|
5
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số05/2005/NĐ-CPngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số17/2010/NĐ-CPngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3
|
4,0
|
5.1
|
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
2,0
|
5.2
|
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
3,0
|
5.3
|
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
4,0
|
6
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4
|
5,0
|
6.1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
2,0
|
6.2
|
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
3,0
|
6.3
|
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
|
4,0
|
6.4
|
Từ 200 triệu đồng trở lên
|
5,0
|
7
|
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2
|
3,0
|
7.1
|
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)
|
2,0
|
7.2
|
Từ 03 nhân viên trở lên
|
3,0
|
8
|
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
|
1,0
|
IV
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3
|
5,0
|
1
|
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính
|
3,0
|
2
|
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
4,0
|
3
|
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
5,0
|
V
|
Tiêu chí khác: tổ chức đấu giá đã thực hiện tổ chức bán đấu giá thành tài sản công là đất và có nhà trên đất trong ba năm 2021, 2022, 2023 (lưu ý: 01 tài sản được chấm 01 điểm, tổng số điểm tối đa chỉ được chấm 5 điểm; tổ chức đấu giá kèm minh chứng là bản sao của biên bản đấu giá thành các tài sản công là đất và có nhà trên đất trong ba năm 2021, 2022, 2023).
|
5,0
|
Tổng số điểm
|
100
|
VI
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
|
1
|
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Đủ điều kiện
|
2
|
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Không đủ điều kiện
|
Tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn là tổ chức có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại. Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì người có tài sản đấu giá xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó.
Trường hợp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ mà tổ chức đấu giá tài sản có người đại diện theo pháp luật hoặc đấu giá viên của tổ chức bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật về tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản do thực hiện hành vi nhân danh, vì lợi ích hoặc có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của tổ chức đấu giá tài sản đó thì tổ chức đấu giá tài sản đó bị trừ 50% tổng số điểm.
Trường hợp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ mà tổ chức đấu giá tài sản thuộc một trong các trường hợp sau thì thực hiện như sau:
- Có đấu giá viên của tổ chức mình bị xử phạt vi phạm hành chính do vi phạm quy định về hoạt động đấu giá tài sản thì cứ mỗi đấu giá viên bị xử phạt vi phạm hành chính, tổ chức đấu giá tài sản đó bị trừ 5% tổng số điểm;
- Tổ chức đấu giá tài sản bị xử phạt vi phạm hành chính do vi phạm quy định về hoạt động đấu giá tài sản, trừ hành vi bị xử phạt quy định tại điểm c khoản này thì cứ mỗi hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính, tổ chức đấu giá tài sản đó bị trừ 5% tổng số điểm;
- Tổ chức đấu giá tài sản không thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản theo công bố của cơ quan có thẩm quyền thì tổ chức đấu giá tài sản đó bị trừ 20% tổng số điểm;
- Có đấu giá viên của tổ chức mình bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật về tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này thì tổ chức đấu giá tài sản đó bị trừ 20% tổng số điểm.
Trường hợp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ mà tổ chức đấu giá tài sản thuộc trường hợp đã bị từ chối xem xét, đánh giá hồ sơ quy định tại khoản 7 Điều này hoặc đã bị hủy bỏ kết quả lựa chọn quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này thì tổ chức đấu giá tài sản đó bị trừ 70% tổng số điểm.
Trường hợp có cơ sở xác định tổ chức đấu giá tài sản cố ý cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí trong hồ sơ thì người có tài sản từ chối xem xét, đánh giá hồ sơ của tổ chức đấu giá tài sản đó.
Trường hợp đến hết ngày nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn mà chỉ có một tổ chức đấu giá tài sản đăng ký thì người có tài sản xem xét, quyết định lựa chọn tổ chức đó nếu đáp ứng quy định của Luật Đấu giá tài sản, Thông tư này và pháp luật có liên quan.
Lưu ý: hồ sơ của tổ chức đấu giá gửi chấm phải thể hiện đầy đủ các tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản. Thiếu thì được xem là không có cơ sở chấm điểm như: thiếu phiếu báo giá thù lao dịch vụ thì không có cơ sở tính điểm được tiêu chí thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp, ….
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn tổ chức đấu giá
Tổ chức đấu giá tài sản có đủ điều kiện tham gia nộp hồ sơ xét chọn đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Cần Giuộc hoặc thông qua bưu điện từ ngày 03/7/2024 đến 17 giờ 30 phút ngày 06/7/2024.
6. Đánh giá hồ sơ đăng ký, phê duyệt kết quả lựa chọn, thông báo kết quả
Thời gian đánh giá hồ sơ đăng ký theo quy định đảm bảo tính công khai.
Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá đáp ứng yêu cầu: sẽ thực hiện công khai ngay sau khi UBND huyện phê duyệt kết quả công nhận tổ chức đấu giá
7. Thông báo công khai việc lựa chọn
Nội dung thông báo này được niêm yết tại Phòng Tài chính- Kế hoạch, trang thông tin điện tử Bộ Tư pháp, trang thông tin điện tử của UBND huyện. Đề nghị Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh phát thanh trên đài truyền thanh huyện (cung cấp danh sách lịch phát thanh sau khi kết thúc) và Phòng Văn hóa – Thông tin đăng trang thông tin điện tử của huyện Cần Giuộc; UBND thị trấn phát thanh trên Đài Truyền thanh thị trấn, thông tin đến khu phố nơi có tài sản đấu giá nắm biết.
Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo đến các tổ chức đấu giá được biết./.
2335_TB-TCKH_03-07-2024_2335. Thong bao lựa chon TC Đấu giá.signed.pdf