image advertisement
(0272) 2212 712
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image banner
 
Giấy phép môi trường của Công ty TNHH TM XNK Infinity Hong Hoa Apparel Manufacturing Limited
Lượt xem: 30

 

Giấy phép môi trường của Công ty TNHH TM XNK Infinity Hong Hoa Apparel Manufacturing Limited

 

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường số 93/GXN-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2017 của UBND huyện Cần Giuộc;

Xét đề nghị của Công ty TNHH TM XNK Infinity Hong Hoa Apparel Manufacturing Limited tại Văn bản số 02-2025/MT-INFINITY ngày 25 tháng 3 năm 2025 về việc đề nghị cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Xưởng may: Công ty TNHH TM XNK Infinity Hong Hoa Apparel Manufacturing Limited”;

Theo đề nghị của Tổ kiểm tra tại Tờ trình số 1063/TTr-TKT ngày 01tháng 4 năm 2025 về cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Xưởng may: Công ty TNHH TM XNK Infinity Hong Hoa Apparel Manufacturing Limited”.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Cấp phép cho Công ty TNHH TM XNK Infinity Hong Hoa Apparel Manufacturing Limited, địa chỉ tại số 28 ĐT.830, ấp 1, xã Long An, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường của cơ sở Xưởng may: Công ty TNHH TM XNK Infinity Hong Hoa Apparel Manufacturing Limited tại số 28 ĐT.830, ấp 1, xã Long An, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An với các nội dung như sau:

1. Thông tin chung của cơ sở:

1.1. Tên cơ sở: Xưởng may: Công ty TNHH TM XNK Infinity Hong Hoa Apparel Manufacturing Limited.

1.2. Địa điểm hoạt động: Số 28 ĐT.830, ấp 1, xã Long An, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

1.3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp 1101847394 do Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An cấp đăng ký lần đầu ngày 04 tháng 4 năm 2017, cấp đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 08 tháng 4 năm 2020; Giấy chứng nhận đăng ký đầu, mã số dự án 8704640777 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An cấp chứng nhận lần đầu ngày 31 tháng 3 năm 2017, cấp chứng nhận thay đổi lần 3 ngày 16 tháng 4 năm 2020.

1.4. Mã số thuế: 1101847394.

1.5. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất, gia công, xuất nhập khẩu: quần áo, giỏ xách, giày.

1.6. Phạm vi, quy mô, công suất của cơ sở:

- Diện tích: 8.492 m2.

- Nhóm cơ sở: Cơ sở có tiêu chí như dự án nhóm C (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công).

- Cơ sở có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm III theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường ngày, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Công suất và quy trình công nghệ sản xuất:

+ Công suất của cơ sở: Sản xuất, gia công, xuất nhập khẩu: quần áo, giỏ xách, giày - công suất 100.000 sản phẩm/năm.

+ Quy trình công nghệ sản xuất: Nguyên liệu (vải các loại) ® Thiết kế sản phẩm ® Cắt nguyên liệu ® Ép dựng keo ® Ép tem, nhãn ® May gia công ® Ủi ® Kiểm tra sản phẩm ® Phân loại, đóng gói ® Lưu kho - xuất hàng.

2. Nội dung cấp phép môi trường và yêu cầu về bảo vệ môi trường kèm theo:

2.1. Được phép xả nước thải ra môi trường và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Giấy phép môi trường này.

2.2. Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Giấy phép môi trường này.

2.3. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Giấy phép môi trường này.

2.4. Yêu cầu khác về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Giấy phép môi trường này.

Điều 2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ chức được cấp Giấy phép môi trường

1. Có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 47 của Luật Bảo vệ môi trường.

2. Công ty TNHH TM XNK Infinity Hong Hoa Apparel Manufacturing Limited có trách nhiệm:

2.1. Chỉ được phép thực hiện các nội dung cấp phép sau khi đã hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường tương ứng.

2.2. Vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng ồn, độ rung không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc xả nước thải, phát sinh tiếng ồn, độ rung để thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định của pháp luật.

2.3. Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2.4. Báo cáo kịp thời về cơ quan cấp giấy phép môi trường, cơ quan chức năng ở địa phương nếu xảy ra các sự cố đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường.

2.5. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp phép.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép: 10 năm (Kể từ ngày Giấy phép môi trường này được ký ban hành đến ngày 07 tháng 4 năm 2035).

Điều 4. Giao Trưởng Phòng Nông nghiệp và Môi trường huyện Cần Giuộc tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại Giấy phép môi trường này, yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở được cấp phép theo quy định của pháp luật./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(đã ký)

Nguyễn Anh Đức

 


Phụ lục 1

NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
VÀ YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI
(Kèm theo Giấy phép môi trường số 1712/GPMT-UBND
ngày 08 tháng 4 năm 2025 của UBND huyện Cần Giuộc)

A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI:

1. Nguồn phát sinh nước thải:

- Nguồn thải 01: Nước thải sinh hoạt từ khu vực nhà vệ sinh văn phòng.

- Nguồn thải 02: Nước thải sinh hoạt khu vực từ khu vực nhà vệ sinh xưởng sản xuất.

- Nguồn thải 03: Nước thải sinh hoạt từ khu vực nhà vệ sinh phòng bảo vệ.

- Nguồn thải 04: Nước thải sinh hoạt từ bồn rửa mặt, rửa tay khu vực nhà ăn.

- Nguồn thải 05: Nước thải từ nước làm mát nhà xưởng.

2. Dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả nước thải:

2.1. Nguồn tiếp nhận nước thải: Kênh nội đồng thuộc ấp 1, xã Long An, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

2.2. Vị trí xả nước thải: 

- Ấp 1, Long An, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

- Tọa độ vị trí xả nước thải: X = 1166689; Y = 596644 (Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105045’, múi chiếu 30).

2.3. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: 23,9 m3 trong thời gian hoạt động (từ 08 giờ đến 20 giờ) tương đương 2 m3/giờ.

2.4. Phương thức xả nước thải: Toàn bộ nước thải sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải của cơ sở tự chảy theo đường ống uPVC D90mm, dài 5m ra nguồn tiếp nhận, theo phương thức xả ven bờ.

2.5. Chế độ xả nước thải: Xả thải gián đoạn theo chu kỳ, cụ thể từ 08 giờ đến 20 giờ.

2.6. Chất lượng nước thải trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A, Kq = 0,9, Kf = 1,2 cụ thể như sau:

TT

Chất ô nhiễm

Đơn vị tính

Giá trị giới hạn cho phép

Tần suất quan
trắc định kỳ

Quan trắc tự động, liên tục (nếu có)

1

pH

-

6-9

Không thuộc đối tượng phải quan trắc nước thải định kỳ theo quy định tại khoản 46 Điều 1 của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Điều 97 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.Tuy nhiên, theo khoản6 Điều112 của Luật Bảo vệ môi trường, khuyến kích chủ cơ sở thực hiện quan trắc nước thải 06 tháng/lần

Không thuộc đối tượng phải quan trắc nước thải định kỳ theo quy định tại khoản 46 Điều 1 của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP và Điều 97 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP

2

BOD5 (200C)

mg/l

32,4

3

COD

mg/l

81

4

Chất rắn lơ lửng

mg/l

54

5

Amoni

mg/l

5,4

6

Tổng nitơ

mg/l

21,6

7

Tổng phốt pho

mg/l

4,32

8

Coliform

MNP/100ml

3.000

B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI:

1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải và hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có):

1.1. Mạng lưới thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh nước thải để đưa về hệ thống xử lý nước thải:

- Nguồn thải 01: Nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại được dẫn bằng đường ống PVC D200mm, chiều dài 218,9m, đưa về bể thu gom nước thải sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở để xử lý.

- Nguồn thải 02: Nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại được dẫn bằng đường ống PVC D200mm, chiều dài 32,4m, đưa về bể thu gom nước thải sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở để xử lý.

- Nguồn thải 03: Nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại được dẫn bằng ống PVC D200mm, chiều dài 27,2m đưa về bể thu gom nước thải sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở để xử lý.

- Nguồn thải 04: Nước thải sinh hoạt được dẫn bằng ống PVC D200mm, chiều dài 9,8m đưa về bể thu gom nước thải sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở để xử lý.

- Nguồn thải 05: Nước thải từ nước làm mát nhà xưởng được dẫn bằng đường ống PVC D90mm, chiều dài 53,8m đưa về bể thu gom nước thải sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở để xử lý.

- Toàn bộ lượng nước thải phát sinh được đưa về hố thu gom nước thải tập trung có tọa độ X = 1166686; Y = 596642  (theo hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 30, kinh tuyến trục 105°45’).

- Nước thải sau hố thu gom nước thải tập trung được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là kênh nội đồng thuộc ấp 1, xã Long An, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

1.2. Công trình, thiết bị xử lý nước thải:

- Tóm tắt quy trình công nghệ xử lý nước thải: ((Nguồn số 01, 02, 03 ® Bể tự hoại) + Nguồn số 04, 05) ® Bể thu gom ® Bể điều hòa ® Bể thiếu khí® Bể hiếu khí ® Bể hiếu khí ® Bể lắng sinh học ® Bể trung gian – Khử trùng ® Bồn lọc áp lực ® Hố ga giám sát ® Nguồn tiếp nhận (kênh nội đồng).

- Bùn thải phát sinh (từ bể lắng sinh học) ® Bể chứa bùn ® hợp đồng thu gom xử lý.

- Công suất thiết kế: 25 m3/ngày (12 giờ).

- Hóa chất, vật liệu sử dụng: Clorin, chất dinh dưỡng, cám, men vi sinh, mật rỉ đường, than, sỏi, đá.

1.3. Hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục: Không thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định tại khoản 46 Điều 1 của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP và Điều 97 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

1.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố:

- Bố trí các nhân viên kỹ thuật vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo đúng quy trình kỹ thuật vận hành hệ thống xử lý nước thải và ghi chép nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải.

- Thường xuyên theo dõi hoạt động, bảo dưỡng định kỳ các máy móc, tình trạng hoạt động của các bể xử lý để có biện pháp khắc phục kịp thời.

- Thường xuyên theo dõi hoạt động của hệ thống xử lý nước thải, bể tự hoại và mạng lưới thu gom, thoát nước thải; định kỳ nạo vét hố ga để tăng khả năng thoát nước và loại bỏ các chất bẩn; hút hầm bể tự hoại định kỳ.

- Tuân thủ các yêu cầu về thiết kế và quy trình kỹ thuật vận hành hệ thống xử lý nước thải, bể tự hoại, tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành, bảo trì và bảo dưỡng hệ thống; có kế hoạch xử lý kịp thời khi xảy ra sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải.

2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm:

2.1. Thời gian vận hành thử nghiệm: Từ tháng 05/2025 đến tháng 7/2025.

2.2. Công trình, thiết bị xả nước thải phải vận hành thử nghiệm: Hệ thống xử lý nước thải, công suất thiết kế 25 m3/ngày (12 giờ).

2.2.1 Vị trí lấy mẫu: Kênh nội đồng thuộc ấp 1, xã Long An, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Tọa độ vị trí xả nước thải: X = 1166689; Y = 596644 (Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105045’, múi chiếu 30).

2.2.2 Chất ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm: Thực hiện theo nội dung tại Phần A Phụ lục này.

2.3. Tần suất lấy mẫu: Thực hiện quan trắc trong quá trình vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, việc quan trắc chất thải do Công ty TNHH TM XNK Infinity Hong Hoa Apparel Manufacturing Limited tự quyết định nhưng phải bảo đảm quan trắc ít nhất 03 mẫu đơn trong 03 ngày liên tiếp của giai đoạn vận hành ổn định các công trình xử lý chất thải (01 mẫu nước thải đầu vào và 03 mẫu nước thải đầu ra).

3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường:

3.1. Thu gom, xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án đầu tư, cơ sở bảo đảm đáp ứng quy định về giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm tại Phần A Phụ lục này trước khi xả thải ra ngoài môi trường.

3.2. Trường hợp xả thải vào công trình thủy lợi nếu có sự cố bất thường ảnh hưởng xấu tới chất lượng nước trong công trình thủy lợi, chủ dự án đầu tư, cơ sở phải báo cáo kịp thời về cơ quan cấp Giấy phép môi trường, cơ quan chức năng quản lý công trình thủy lợi.

3.3. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo.

- Đảm bảo hệ thống thu gom, thoát nước mưa độc lập với hệ thống thu gom, thoát nước thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Lập sổ nhật ký vận hành, ghi chép đầy đủ thông tin của quá trình vận hành công trình xử lý nước thải. Trong quá trình vận hành, khi có sự cố, Công ty TNHH TM XNK Infinity Hong Hoa Apparel Manufacturing Limited phải khắc phục ngay lập tức, báo cáo cho cơ quan có chức năng kịp thời xử lý và dừng các hoạt động sản xuất có phát sinh nước thải; chỉ hoạt động lại các công đoạn phát sinh nước thải khi hệ thống xử lý nước thải tập trung đã khắc phục xong.

- Bố trí điểm xả nước thải sau xử lý phải có biển báo, ký hiệu rõ ràng, thuận lợi cho việc kiểm tra giám sát việc xả nước thải theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 87 của Luật Bảo vệ môi trường.

- Lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng đầu ra; khuyến khích thực hiện các biện pháp kiểm soát hoạt động của hệ thống xử lý nước thải: Lắp đặt công tơ điện độc lập, đồng hồ đo lưu lượng đầu ra, nhật ký vận hành xử lý (ghi chép đầy đủ các nội dung: Lưu lượng đầu ra, các thông số đặc trưng của nước thải đầu vào và đầu ra (nếu có); lượng điện tiêu thụ; loại và lượng hóa chất sử dụng. Nhật ký vận hành viết bằng tiếng Việt và lưu giữ tối thiểu 02 năm).

- Đảm bảo bố trí đủ nguồn lực, thiết bị, ... để thường xuyên vận hành hiệu quả các hệ thống, công trình thu gom, xử lý, xả nước thải của cơ sở.

- Có biện pháp giảm thiểu mùi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải và chủ cơ sở phải chịu hoàn toàn trách nhiệm khi có phát sinh mùi không đảm bảo theo quy định.

- Thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình, hạng mục công trình xử lý nước thải của dự án cho cơ quan cấp giấy phép môi trường trước ít nhất 10 ngày kể từ ngày vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải để theo dõi, giám sát.

- Tuân thủ các yêu cầu theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT và Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT. Trường hợp khi có văn bản pháp luật quy định mới thay thế hoặc bổ sung quy định hiện hành thì chủ cơ sở phải tuân thủ việc áp dụng các quy định mới.


Phụ lục 2

BẢO ĐẢM GIÁ TRỊ GIỚI HẠN ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG

VÀ CÁC YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Giấy phép môi trường số 1712/GPMT-UBND
ngày 08 tháng 4 năm 2025 của UBND huyện Cần Giuộc)

A. NỘI DUNG CẤP PHÉP VỀ TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG:

1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung:

- Nguồn số 01: Phát sinh từ khu vực máy cắt, máy may; Tọa độ X1 = 1166812; Y1 = 596686; X2 = 1166818; Y2 = 596670; X3 = 1166781; Y3 = 596655; X4 = 1166774; Y4 = 596676.

- Nguồn số 02: Phát sinh từ máy nén khí; Tọa độ X = 1166750; Y = 596640.

- Nguồn số 03: Phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải; Tọa độ X = 1166689; Y = 596644.

Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105045’, múi chiếu 30.

2. Tiếng ồn, độ rung phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN 26:2010/BTNMT và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung QCVN 27:2010/BTNMT, cụ thể như sau:

2.1. Tiếng ồn:

Stt

Từ 6-21 giờ (dBA)

Từ 21-6 giờ (dBA)

Tần suất quan trắc định kỳ

Ghi chú

1

70

55

-

Khu vực thông thường

2.2. Độ rung:

Stt

Thời gian áp dụng trong ngày và mức gia tốc rung cho phép (dB)

Tần suất quan trắc định kỳ

Ghi chú

Từ 6-21 giờ

Từ 21-6 giờ

1

70

60

-

Khu vực thông thường

B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG:

1. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:

- Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn: Thường xuyên bảo dưỡng máy móc thiết bị, đảm bảo động cơ hoạt động ổn định để giảm thiểu tiếng ồn.

- Công trình, biện pháp giảm thiểu độ rung: Đối với thiết bị có công suất lớn, lắp đặt gối lên các đệm cao su, không tiếp xúc trực tiếp với chân đế bằng bê tông, từ đó giảm thiểu độ rung khi hoạt động. Định kỳ kiểm tra độ mài mòn của chi tiết động cơ, thay thế dầu bôi trơn.

2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường:

- Các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung phải được giảm thiểu bảo đảm nằm trong giới hạn cho phép quy định tại Phần A Phụ lục này.

- Nâng cấp, thay thế các máy móc, thiết bị phụ trợ (khi xuống cấp) có phát sinh tiếng ồn, độ rung lớn bằng các máy móc, thiết bị hiện đại để giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đến môi trường xung quanh, đảm bảo đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định.

- Phương tiện giao thông khi tập kết nguyên vật liệu và sản phẩm cần tắt máy trong thời gian chờ đợi.

- Trang bị tai nghe chống ồn cho các công nhân làm việc tại các khu vực phát ra tiếng ồn lớn.

- Định kỳ bảo dưỡng, hiệu chuẩn đối với các thiết bị để hạn chế phát sinh tiếng ồn, độ rung.

- Tuân thủ các yêu cầu theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT và Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT. Trường hợp khi có văn bản pháp luật quy định quy chuẩn mới thay thế hoặc bổ sung quy chuẩn hiện hành thì chủ cơ sở phải tuân thủ việc áp dụng các quy chuẩn mới.

 


Phụ lục 3

YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI,

PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

(Kèm theo Giấy phép môi trường số 1712/GPMT-UBND
ngày 08 tháng 4 năm 2025 của UBND huyện Cần Giuộc)

A. QUẢN LÝ CHẤT THẢI:

1. Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh:

1.1. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên: Chất thải nguy hại phát sinh khoảng 90 kg/năm, cụ thể:

Stt

Tên chất thải

Mã chất thải

Trạng thái
tồn tại

Ký hiệu phân loại

Khối lượng (kg/năm)

1

Bóng đèn huỳnh quang thải

16 01 06

Rắn

NH

70

2

Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải

17 02 03

Lỏng

NH

20

Tổng khối lượng phát sinh

90

1.2. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh: Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh khoảng 18.960,8 kg/năm, cụ thể:

Stt

Tên chất thải

Mã chất thải

Trạng thái tồn tại

Ký hiệu phân loại

Khối lượng
(kg/năm)

1

Bùn thải từ quá trình xử lý sinh học nước thải công nghiệp

12 06 12

Rắn

TT

3.088,8

2

Vải vụn, sản phẩm lỗi, Phụ liệu lỗi, chỉ vụn,.......

12 08 09

Rắn

TT-R

14.755

3

Giấy vụn, thùng carton

18 01 05

Rắn

TT-R

1.102

4

Bao bì ni lông

18 01 06

Rắn

TT-R

15

Tổng khối lượng phát sinh

18.960,8

1.3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng 176,5 kg/ngày.

1.4 Khối lượng chất thải công nghiệp phải kiểm soát: Chất thải công nghiệp phải kiểm soát khoảng 75 kg/năm.

Stt

Tên chất thải

Mã chất thải

Trạng thái
tồn tại

Ký hiệu phân loại

Khối lượng (kg/năm)

1

Pin thải

16 01 12

Rắn

KS

10

2

Bao bì mềm thải

18 01 01

Rắn

KS

20

3

Bao bì cứng thải bằng nhựa dính thành phần nguy hại

18 01 03

Rắn

KS

10

4

Giẻ lau dính thành phần nguy hại

18 02 01

Rắn

KS

35

Tổng khối lượng phát sinh

75

2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại:

2.1. Hệ thống, công trình lưu giữ chất thải nguy hại:

- Kho lưu chứa chất thải: Chất thải nguy hại phát sinh được lưu chứa trong thùng container với thiết kế nền chống thấm, thùng kín bao quanh.

- Diện tích kho lưu chứa: 04 m2.

2.2. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường:

- Kho lưu chứa chất thải: Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh được lưu chứa trong thùng container với thiết kế nền chống thấm, thùng kín bao quanh.

- Diện tích kho lưu chứa: 08 m2.

2.3. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt:

- Khu vực lưu chứa thất thải: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh được tập kết bên hông nhà xưởng.

- Diện tích khu vực lưu chứa: 2,5 m2.

B. YÊU CẦU VỀ PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG:

- Thực hiện yêu cầu về kế hoạch, biện pháp, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định pháp luật.

- Công trình, thiết bị lưu giữ chất thải thải nguy hại, chất thải công nghiệp thông thường và chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.

- Thực hiện trách nhiệm phòng ngừa sự cố môi trường, chuẩn bị ứng phó sự cố môi trường, tổ chức ứng phó sự cố môi trường, phục hồi môi trường sau sự cố môi trường theo quy định tại Điều 122, Điều 124, Điều 125 và Điều 126 của Luật Bảo vệ môi trường.

- Có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP và phù hợp với nội dung phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong Giấy phép môi trường này. Trường hợp kế hoạch ứng phó sự cố môi trường được lồng ghép, tích hợp và phê duyệt cùng với kế hoạch ứng phó sự cố khác theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 124 của Luật Bảo vệ môi trường thì phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 108 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

- Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố bể tự hoại: thường xuyên theo dõi hoạt động của bể tự hoại, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ, bể tự hoại đầy phải tiến hành hút hầm cầu.

- Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải: Bố trí các nhân viên kỹ thuật vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo đúng quy trình kỹ thuật vận hành hệ thống xử lý nước thải và ghi chép nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải; thường xuyên theo dõi hoạt động, bảo dưỡng định kỳ các máy móc, tình trạng hoạt động của các bể xử lý để có biện pháp khắc phục kịp thời; thường xuyên theo dõi hoạt động của hệ thống xử lý nước thải; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế và quy trình kỹ thuật vận hành hệ thống xử lý nước thải, tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành, bảo trì và bảo dưỡng hệ thống; có kế hoạch xử lý kịp thời khi xảy ra sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải.

- Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố đối với khu chất thải rắn, chất thải nguy hại: Khu lưu giữ chất thải được chia thành nhiều khu vực lưu giữ khác nhau với khoảng cách phù hợp để hạn chế khả năng tương tác giữa các loại chất thải dẫn đến xảy ra sự cố cháy nổ, các khu vực lưu giữ được trang bị các biển cảnh báo theo quy định.

- Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố đường ống thoát nước: Không xây dựng các công trình trên đường ống dẫn nước, thường xuyên kiểm tra và bảo trì các mối van, van khóa trên hệ thống đường ống dẫn đảm bảo an toàn và đạt độ bền, độ kín khít của tất cả các tuyến ống.

- Công tác phòng cháy và chữa cháy: Lắp đặt hệ thống báo cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy phù hợp với tính chất, đặc điểm của Nhà máy, đảm bảo chất lượng và hoạt động theo phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt và các tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy.

- Tuân thủ các yêu cầu theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT và Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT. Trường hợp khi có văn bản pháp luật quy định mới thay thế hoặc bổ sung quy định hiện hành thì chủ cơ sở phải tuân thủ việc áp dụng các quy định mới.


Phụ lục 4

CÁC YÊU CẦU KHÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

(Kèm theo Giấy phép môi trường số 1712/GPMT-UBND
ngày 08 tháng 4 năm 2025 của UBND huyện Cần Giuộc)

A. YÊU CẦU VỀ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG:

Không thuộc đối tượng phải thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.

B. YÊU CẦU VỀ BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC:

Không thuộc đối tượng phải thực hiện bồi hoàn đa dạng sinh học.

C. CÁC NỘI DUNG CHỦ CƠ SỞ TIẾP TỤC THỰC HIỆN THEO GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

D. YÊU CẦU KHÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:

1. Quản lý các chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường và theo đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 

2. Giảm thiểu chất thải rắn phát sinh thông qua việc áp dụng các giải pháp tăng hiệu quả sản xuất.

3. Tuân thủ các quy định về an toàn hóa chất, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp; an toàn lao động; phòng chống cháy nổ và các quy phạm kỹ thuật, quy định khác có liên quan; bố trí nhân sự thực hiện công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện dự án.

4. Thực hiện các biện pháp giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, an toàn hóa chất, phòng chống cháy nổ, đối với cán bộ, công nhân viên làm việc của cơ sở.

5. Chậm nhất là 10 ngày sau khi được cấp giấy phép môi trường, Chủ cơ sở thực hiện công khai giấy phép môi trường trên trang thông tin điện tử của Chủ cơ sở hoặc tại trụ sở UBND xã Long An nơi hoạt động cơ sở.

6. Thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại theo đúng quy định của pháp luật.

7. Thực hiện chương trình quản lý, giám sát môi trường và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo nội dung được cấp giấy phép; số liệu giám sát phải được cập nhật và lưu giữ để cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra.

8. Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hàng năm theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BTNMT; kỳ báo cáo tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12, gửi báo cáo trước ngày 05/01 của năm tiếp theo.

9. Chủ cơ sở phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng theo đúng quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP.

10. Thực hiện kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định của Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

1712_GPMT-UBND_08-04-2025_GPMT-UBND - Cong ty Hong hoa trinh ky.signed.pdf

 

 

Thông báo
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement

 

image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
 

 

 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1